Chiều 22-8, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn đại học chính quy năm 2023. Ngành khoa học máy tính có mức điểm chuẩn cao nhất, 29,42 điểm.
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại Hà Nội - Ảnh: NAM TRẦN
Điểm chuẩntrúng tuyển gần tuyệt đối
Theo đó, điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Bách khoa Hà Nội dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT dao động từ 21 - 29,42 điểm.
Bạn đang xem: Hệ thống nhúng thông minh và iot điểm chuẩn
Ngành khoa học máy tính có điểm chuẩn cao nhất 29,42 điểm, thấp nhất là ngành kỹ thuật môi trường và ngành quản lý tài nguyên và môi trường cùng mức 21 điểm.
Các ngành có điểm cao kế tiếp là khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo 28,80 điểm, kỹ thuật máy tính 28,29 điểm, công nghệ thông tin Global ICT 28,16 điểm, an toàn không gian số 28,05 điểm...
Điểm chuẩn trúng tuyển dựa vào điểm thi đánh giá tư duy từ 50,40 - 83,97 điểm. Trong đó ngành khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo có điểm chuẩn cao nhất, kế tiếp là khoa học máy tính.
Năm 2023, tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ đại học chính quy của Đại học Bách khoa Hà Nội là 7.985 sinh viên, trong đó 15-20% chỉ tiêu dành cho phương thức xét tuyển tài năng, 85-90% xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và đánh giá tư duy.
Tất cả các ngành/chương trình tuyển sinh của Đại học Bách khoa Hà Nội đều sử dụng phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy, không áp dụng đối với các ngành ngôn ngữ Anh.
Điểm chuẩn phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023:
T | Mã tuyển sinh | Tên chương trình đào tạo | Tổ hợp | Điểm chuẩn |
1 | BF1 | Kỹ thuật sinh học | A00; B00; D07 | 24.60 |
2 | BF2 | Kỹ thuật thực phẩm | A00; B00; D07 | 24.49 |
3 | BF-E12 | Kỹ thuật thực phẩm (CT tiên tiến) | A00; B00; D07 | 22.70 |
4 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | A00; B00; D07 | 21.00 |
5 | CH1 | Kỹ thuật hóa học | A00; B00; D07 | 23.70 |
6 | CH2 | Hóa học | A00; B00; D07 | 23.04 |
7 | CH3 | Kỹ thuật In | A00; A01; D07 | 22.70 |
8 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | A00; B00; D07 | 23.44 |
9 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | A00; A01; D01 | 24.55 |
10 | EE1 | Kỹ thuật điện | A00; A01 | 25.55 |
11 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | A00; A01 | 27.57 |
12 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | A00; A01 | 24.47 |
13 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) | A00; A01 | 26.74 |
14 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | A00; A01; D29 | 25.14 |
15 | EM1 | Quản lý năng lượng | A00; A01; D01 | 24.98 |
16 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | A00; A01; D01 | 25.39 |
17 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; D01 | 25.83 |
18 | EM4 | Kế toán | A00; A01; D01 | 25.52 |
19 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | A00; A01; D01 | 25.75 |
20 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | A01; D01; D07 | 25.47 |
21 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | A01; D01; D07 | 25.69 |
22 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | A00; A01 | 26.46 |
23 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | A00; A01; B00 | 25.04 |
24 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25.73 |
25 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25.99 |
26 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | A00; A01 | 23.70 |
27 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và Io T (tăng cường tiếng Nhật) | A00; A01; D28 | 26.45 |
28 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | A00; A01; D26 | 24.30 |
29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | A00; B00; D07 | 21.00 |
30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | A00; B00; D07 | 21.00 |
31 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | D01 | 25.45 |
32 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) | D01 | 25.17 |
33 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | A00; A01 | 23.94 |
34 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | A00; A01 | 29.42 |
35 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | A00; A01 | 28.29 |
36 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | A00; A01 | 28.80 |
37 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) | A00; A01 | 28.05 |
38 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | A00; A01; D28 | 27.64 |
39 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) | A00; A01 | 28.16 |
40 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | A00; A01; D29 | 27.32 |
41 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01 | 26.75 |
42 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01 | 24.96 |
43 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25.47 |
44 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | A00; A01 | 23.32 |
45 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | A00; A01; D26 | 24.02 |
46 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | A00; A01; D28 | 23.85 |
47 | MI1 | Toán-Tin | A00; A01 | 27.21 |
48 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | A00; A01 | 27.06 |
49 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01; D07 | 23.25 |
50 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | A00; A01; D07 | 26.18 |
51 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | A00; A01; D07 | 23.70 |
52 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) | A00; A01; D07 | 21.50 |
53 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | A00; A01 | 24.28 |
54 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | A00; A01; A02 | 22.31 |
55 | PH3 | Vật lý Y khoa | A00; A01; A02 | 24.02 |
56 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 26.48 |
57 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | A00; A01 | 25.31 |
58 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | A00; A01 | 25.50 |
59 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25.00 |
60 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | A00; A01; D29 | 23.70 |
61 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | A00; A01; D01 | 23.70 |
62 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | A00; A01; D01 | 24.96 |
63 | TX1 | Công nghệ Dệt May | A00; A01; D07 | 21.40 |
STT | Mã tuyển sinh | Tên chương trình đào tạo | Tổ hợp | Điểm chuẩn |
1 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | K00 | 51.84 |
2 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | K00 | 56.05 |
3 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | K00 | 54.80 |
4 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | K00 | 52.95 |
5 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | K00 | 50.60 |
6 | CH2 | Hóa học | K00 | 51.58 |
7 | CH3 | Kỹ thuật In | K00 | 53.96 |
8 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | K00 | 55.83 |
9 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | K00 | 58.69 |
10 | EE1 | Kỹ thuật điện | K00 | 61.27 |
11 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | K00 | 72.23 |
12 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | K00 | 56.27 |
13 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) | K00 | 68.74 |
14 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | K00 | 58.29 |
15 | EM1 | Quản lý năng lượng | K00 | 53.29 |
16 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | K00 | 53.55 |
17 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | K00 | 55.58 |
18 | EM4 | Kế toán | K00 | 51.04 |
19 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | K00 | 52.45 |
20 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | K00 | 51.42 |
21 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | K00 | 52.57 |
22 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | K00 | 66.46 |
23 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | K00 | 56.03 |
24 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | K00 | 62.72 |
25 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | K00 | 64.17 |
26 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | K00 | 56.55 |
27 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và Io T (tăng cường tiếng Nhật) | K00 | 65.23 |
28 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | K00 | 56.67 |
29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | K00 | 51.12 |
30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | K00 | 50.60 |
31 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | K00 | 53.84 |
32 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | K00 | 83.90 |
33 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | K00 | 79.22 |
34 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | K00 | 83.97 |
35 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) | K00 | 76.61 |
36 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | K00 | 72.03 |
37 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) | K00 | 79.12 |
38 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | K00 | 69.67 |
39 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | K00 | 65.81 |
40 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | K00 | 57.23 |
41 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | K00 | 60.00 |
42 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | K00 | 52.45 |
43 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | K00 | 56.08 |
44 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | K00 | 53.95 |
45 | MI1 | Toán-Tin | K00 | 70.57 |
46 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | K00 | 67.29 |
47 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | K00 | 54.37 |
48 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | K00 | 63.66 |
49 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | K00 | 52.51 |
50 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) | K00 | 50.40 |
51 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | K00 | 54.68 |
52 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | K00 | 52.56 |
53 | PH3 | Vật lý Y khoa | K00 | 53.02 |
54 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | K00 | 64.28 |
55 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | K00 | 56.41 |
56 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | K00 | 60.39 |
57 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | K00 | 57.40 |
58 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | K00 | 51.50 |
59 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | K00 | 51.11 |
60 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | K00 | 60.12 |
61 | TX1 | Công nghệ Dệt May | K00 | 50.70 |
Học phí từ 23 triệu đồng/năm
Trước đó, đề án tuyển sinh của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 công bố mức học phí xác định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước.
Đối với khóa nhập học năm 2023 (K68), học phí của năm học 2023-2024 như sau:
- Các chương trình chuẩn học phí 23 - 29 triệu đồng/năm học (tùy theo từng ngành).
- Các chương trình chất lượng cao dao động 33 - 42 triệu đồng/năm học, riêng các chương trình khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo, logistics và quản lý chuỗi cung ứng có học phí 57 - 58 triệu đồng/năm học.
- Chương trình song bằng tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế do Đại học Bách khoa Hà Nội và Đại học Plymouth Marjon - Vương quốc Anh cấp bằng: 45 triệu đồng/năm học (đã bao gồm phí ghi danh).
- Các chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (chương trình quốc tế) và liên kết đào tạo quốc tế (đối tác nước ngoài cấp bằng): 25 - 30 triệu đồng/học kỳ (riêng chương trình do Đại học Troy, Hoa Kỳ một năm học có 3 học kỳ, tương đương 90 triệu đồng/năm).
Xem thêm: Xe vision có chìa khóa thông minh, honda vision phiên bản mới
Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 8% đến 10% mỗi năm.
Nhiều trường "hot" công bố điểm chuẩn đại học 2023
TTO LIÊN TỤC CẬP NHẬT - Học viện hàng không, Trường đại học Kinh tế quốc dân, Ngoại ngữ tin học TP.HCM, Y dược Cần Thơ... là những trường mới nhất công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học đợt 1.
Review ngành Hệ thống nhúng thông minh và IoT Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST): Cơ hội cho người yêu thích Nhật Bản
Hệ thống nhúng thông minh và Io
T đang là ngành có nhu cầu nhân lực lớn và mức thu nhập cao. Hôm nay chúng mình sẽ review chi tiết ngành hệ thống nhúng thông minh và Io
T để các bạn có cái nhìn bao quát về ngành và đưa ra lựa chọn nghề nghiệp cho mình nhé!
Hệ thống nhúng thông minh và Io
T – mở ra kỷ nguyên mới của thế giới
1. Ngành Hệ thống nhúng thông minh và Io
T là gì?
Hệ thống nhúng: là hệ thống được tích hợp cả phần mềm và phần cứng để phục vụ cho lĩnh vực tự động hóa điều khiển, công nghiệp, truyền thông và quan trắc. Hầu hết các thiết bị cảm biến và thiết bị máy móc có microchip đều có sự điều khiển của hệ thống nhúng. Đây cũng là nền tảng cốt lõi của đa số các thiết bị điều khiển robot, chăm sóc sức khỏe và các thiết bị tự động hóa khác.
Io
T (viết đầy đủ là Internet of Things) có nghĩa là Internet vạn vật. Đây là hệ thống kết nối giữa thiết bị và con người qua mạng internet.
Như vậy, ngành Hệ thống nhúng và Io
T có thể hiểu đơn giản là ngành học nghiên cứu việc tạo ra các cỗ máy, cỗ máy thông minh kết nối internet để phục vụ cho các lĩnh vực đời sống con người. Khác với các ngành lập trình thông thường, ngành này sẽ làm việc về cả phần cứng và phần mềm.
Một số xu hướng tương lai của hệ thống nhúng thông minh và To
T: nhà máy thông minh, nông nghiệp thông minh, đô thị thông minh, nhà thông minh, hệ thống chăm sóc sức khỏe thông minh, công nghiệp thông minh.
2. Ngành Hệ thống nhúng thông minh và Io
T của Đại học Bách Khoa Hà Nội
Hệ thống nhúng thông minh và Io
T của Đại học Bách Khoa Hà Nội được xây dựng theo chương trình tiên tiến, đào tạo ra những nhân lực định hướng việc làm tại Nhật Bản, thế giới hoặc các công ty về nghiên cứu phát triển ở Việt Nam.
Điểm đặc biệt của chương trình này là bạn sẽ học 4 năm tại Việt Nam để lấy bằng cử nhân. Sau đó có thể học thêm 1,5 năm lấy bằng thạc sĩ, hoặc học 1 năm cao học tại Việt Nam và 1 năm cao học tại Nhật Bản. Trong quá trình học, bạn cũng được học tăng cường tiếng Nhật trong 7 học kỳ, khi ra trường bạn có thể đạt trình độ N3 tiếng Nhật. Đây là ưu thế rất lớn khi đi tìm việc làm tại các doanh nghiệp Nhật Bản hoặc trực tiếp làm việc tại Nhật với mức lương đáng mơ ước.
Chương trình đào tạo Ngành Hệ thống nhúng thông minh và Io
T:
3. Những câu hỏi thường gặp về ngành Hệ thống nhúng thông minh và Io
T:
Chương trình tiên Hệ thống nhúng thông minh và Io
T tại ĐHBK HN định hướng làm việc cho các công ty Nhật Bản
– Mức học phí là bao nhiêu?
Hiện tại mức học phí của chương trình này là 30-40 triệu đồng/năm. Đây là mức học phí đã được tài trợ phần học tăng cường tiếng Nhật. Nghe 30-40 triệu một năm có vẻ cao nhưng tính ra chỉ 3 triệu/tháng hơn nữa bạn còn được hỗ trợ học tiếng Nhật (học ngoài trung tâm đã 1-1,5 triệu/tháng); đến năm thứ 3 sinh viên đã có thể tham gia các dự án thực tế và có lương thực tập.
– Chương trình học bằng tiếng Nhật?
Chương trình tiên tiến ngành Hệ thống nhúng thông minh và Io
T hoàn toàn học bằng tiếng Việt và vẫn học tiếng Anh như bình thường, còn tiếng Nhật chỉ là học bổ sung. Tiếng Nhật chuẩn quốc tế sẽ là sự khác biệt để bạn có khả năng cạnh tranh hơn, nhiều sự lựa chọn hơn và khởi đầu tốt hơn.
– Cơ hội việc làm thế nào?
Gần như 100% sinh viên ngành Hệ thống nhúng thông minh và Io
T được săn đón bởi các công ty lớn: Vin
Group, Humax, BKAV, Qualcomm, Keysight, Viettel, VNPT, FSoft, GGroup, Toshiba Semiconductor Nhật Bản, Sony, NEC, Mobilus, SI Synergy Technology Co., Ltd.,…
4. Điểm chuẩn ngành Hệ thống nhúng thông minh và Io
T đại học Bách Khoa Hà Nội
Đại Học Bách Khoa Hà Nội | Hệ thống nhúng thông minh và Io T | Hệ thống nhúng thông minh và Io T | 65.23 | 26.45 | 24.14 | 14.78 | 26.93 |
Ghi chú | Đánh giá tư duy Tăng cường tiếng Nhật | Điểm TN THPTtăng cường tiếng Nhật | TN THPTCT TIÊN TIẾN | CT TIÊN TIẾN | CT tiên tiến |
5. Cơ hội việc làm rộng mở
Hệ thống nhúng thông minh và Io
L không còn là công việc của tương mai mà chính là công việc của hiện tại. Với sự phát triển như vũ bão, thị trường nhân lực của ngành sẽ còn bùng nổ hơn trong những năm tới. Một số vị trí công việc bạn có thể đảm nhận:
– Làm việc tại các công ty của Nhật Bản tại Việt Nam hoặc trực tiếp làm việc tại Nhật bản liên quan đến hệ thống nhúng thông minh và Io
T
– Làm lập trình viên Io
T, chuyên viên tư vấn và thiết kế hệ thống Io
T, chuyên viên phân tích và hệ thống Io
T, lập trình phần cứng, chuyên viên phát triển sản phẩm… tại các doanh nghiệp liên quan đến điện tử – viễn thông, phần mềm, điều khiển tự động
– Chuyên viên tư vấn và phân tích Io
T, chuyên viên triển khai dự án Io
T, quản lý dự án phát triển Io
T,…tại các cơ quan quản lý của Nhà nước
– Tự khởi nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị và giải pháp Io
T, lập trình hệ thống nhúng, điều khiển tự động, triển khai giải pháp Io
T,…
– Sau khi có đủ kinh nghiệm và kiến thức, có thể làm chủ nhiệm dự án, CIO, CTO,…
Nếu bạn muốn nghiên cứu về những thiết bị thông minh hiện đại và yêu thích làm việc trong môi trường chuyên nghiệp của Nhật Bản thì ngành Hệ thống nhúng thông minh và Io
T sẽ là lựa chọn hoàn hảo!